Nhân viên kỹ thuật tiếng Anh là gì và những điều bạn nên biết
1. Nhân viên kỹ thuật tiếng Anh là gì?
Hầu hết các vị trí công việc hiện nay đều được gọi bằng một thuật ngữ tiếng anh như một quy ước quốc tế. Và nhân viên kỹ thuật cũng vậy. Tuy nhiên không phải ai cũng biết nhân viên kỹ thuật tiếng Anh là gì.
Nếu là người có quan tâm đến ngành kỹ thuật hay vị trí kỹ thuật viên thì ít nhiều đã từng nghe đến cụm từ tiếng Anh là “Technician”. Đây là từ kỹ thuật viên tiếng Anh gọi chung cho ngành kỹ thuật.
Tuy nhiên, trên thực tế thì kỹ thuật bao gồm rất nhiều lĩnh vực, nhiều ngành khác nhau, chẳng hạn như là cơ điện tử, cơ khí và công trình, xây dựng, cấp thoát nước,... Và ở mỗi lĩnh vực thì kỹ thuật viên lại được gọi với một cái tên tiếng Anh khác nhau.
Nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì? Ngoài cái tên Technician thì kỹ thuật viên còn có thể gọi với tên khác là: Technical staff, Technician personnel hay Maintenance. Ngoài ra thì trong tiếng Anh, kỹ thuật viên còn được gọi là “Engineer”.

Đặc điểm và cách phát âm cụ thể của từng tư như sau:
-
Từ “Technical staff” thuộc dạng cụm danh từ, phát âm là /ˈtek.nɪ.kəl stɑːf/.
-
Từ “Technician” thuộc dạng danh từ, phát âm là /tekˈnɪʃ.ən/.
-
Từ “Technician personnel” thuộc dạng cụm danh từ, phát âm là /tekˈnɪʃ.ən ˌpɜː.sənˈel/.
-
Từ “Engineer” thuộc dạng danh từ, phát âm là /ˌen.dʒɪˈnɪər/.
-
Từ “Maintenance man” thuộc dạng cụm danh từ, phát âm là /ˈmeɪn.tən.əns mæn/.
2. Sự giống và khác nhau giữa Technicians và Engineers
Khi đã biết được nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì thì cùng tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa Technicians và Engineers. Trong số khác từ để chỉ kỹ thuật viên tiếng Anh thì Technicians và Engineers là 2 từ rất dễ bị nhầm lẫn. Thế nhưng liệu Technicians và Engineers có phải là 1?
Cả hai từ này khi dịch ra tiếng Việt đều có nghĩa là kỹ thuật viên. Thế nhưng nếu xét theo bản chất thì mỗi từ dùng để chỉ một vị trí khác nhau. Và hai vị trí này chỉ hỗ trợ cho nhau trong công việc mà thôi.
Vậy thì đâu là sự khác biệt giữa Technicians và Engineers? Ví dụ thực tế để cho thấy điều đó là gì? Hãy cùng khám phá điều đó ngay trong phần tiếp theo của bài viết nhé.
2.1. Sự khác biệt ngay từ khái niệm
Các thuật ngữ này được xuất hiện vào thế kỷ XIV khi nền kinh tế bắt đầu phát triển nhờ công cuộc công nghiệp cách mạng của Anh. Các nước Tây Âu và Hoa Kỳ đã lần lượt đưa ra hiệp hội kỹ thuật với những khái niệm mới mẻ cho ngành công nghiệp.
Kỹ sư chuyên nghiệp ra đời và được coi như trái tim của ngành công nghiệp. Kỹ sư được định nghĩa là những người trực tiếp thực hành kỹ thuật, đồng thời cũng có thể phát minh ra các bản thiết kế.
Bên cạnh đó là trực tiếp tham gia vào việc xây dựng và phân tích để hoạt động các loại máy móc thiết bị hiện đại. Chính điều này đã khiến cho nhiều người bị nhầm lẫn giữa kỹ thuật viên và kỹ sư là giống nhau.
Kỹ thuật viên có tên tiếng Anh là Technicians, là những chuyên viên thường làm việc trong môi trường kỹ thuật. Những người làm trong lĩnh vực này thường không yêu cầu quá khắt khe về bằng cấp mà quan trọng vào tay nghề.

Ngược lại với Technicians, Engineers chính là kỹ sư. Bạn chỉ được gọi với cái tên Engineers khi đã hoàn thành xong các chương trình học cử nhân. Đồng thời phải học kết hợp các chương trình đào tạo kỹ sư ở những trường kỹ thuật chuyên nghiệp.
Hiện nay, tại các công ty, doanh nghiệp thì công việc của các chuyên viên kỹ thuật viên và kỹ sư cơ bản sẽ có ít nhiều sự giống nhau. Đồng thời kỹ năng chuyên môn và mức lương cũng không có sự chênh lệch rõ nét. Vì thế mà người ta thường nhầm lẫn, coi kỹ thuật viên và kỹ sư cùng là một khái niệm.
2.2. Công việc chính của Technicians và Engineers
Bên cạnh việc biết được nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì thì tiếp đến sẽ tìm hiểu công việc chính của bộ phận nhân viên này. Như đã nói, công việc của Technicians và Engineers trong môi trường doanh nghiệp ít nhiều sẽ có sự giống nhau. Và trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì điều này gần như tương tự. Bởi lẽ các doanh nghiệp này thường chưa thực sự hiểu rõ sự khác nhau của 2 vị trí này.
Tuy nhiên trên thực tế thì nhiệm vụ của Technicians và Engineers trong công việc vẫn sẽ có sự khác biệt.
Các kỹ sư là những người có ảnh hưởng quyết định tới công việc của kỹ thuật viên. Vì thực tế mà nói thì ở thời điểm ban đầu, các kỹ sư được đào tạo cao hơn các kỹ thuật viên.
Họ phải hoàn thành các chương trình đào tạo chuyên nghiệp và đầu tư nhiều thời gian hơn cho thời gian tại các trường đại học. Do đó họ thường là những người đảm nhận các vị trí quan trọng hơn so với kỹ thuật viên.
Chẳng hạn các kỹ sư là người sáng tạo và phát triển máy móc thì các kỹ thuật viên sẽ là người sửa chữa và vận hành. Ngoài ra, các Kỹ sư thường thiên về lý thuyết hơn là thực tế dựa trên các kiến thức mà họ đã được đào tạo trong môi trường sư phạm.

Họ có thể lý giải được những bài toán khó khi thiết kế những sản phẩm mới. Ngược lại thì các kỹ thuật viên lại thiên về ứng dụng của thực tế hơn. Họ sẽ dựa trên các lý thuyết mà các kỹ sư đưa ra để thực hành và vận hành cách trơn tru.
Như vậy, Technicians và Engineers không phải là một mà chỉ là tương trợ cho nhau. Họ đều là những nhân tố quan trọng để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất phục vụ đời sống cho con người.
2.3. Ví dụ thực tế
Nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì? Thường thì technician là từ tiếng Anh dùng để chỉ các kỹ thuật viên ô tô, máy tính, công nghệ,... Họ đã được trang bị các kỹ năng để sửa chữa và chẩn đoán các vấn đề về xe, máy móc. Bên cạnh đó còn có các technician bậc 2 đã được đào tạo thậm chí chuyên nghiệp hơn các engineer về khả năng trực tiếp xử lý công việc.

Về trình độ học vấn thì engineers đã phải trải qua chương trình đào tạo của các trường Đại học chuyên về kỹ thuật. Và thông thường chương trình học này sẽ kéo dài 5 năm hoặc có thể hơn. Trong một số trường hợp đặc biệt, sinh viên có thể hoàn thành sớm hơn nhưng thường sẽ không ít hơn 4,5 năm cho mỗi chuyên ngành đào tạo thuộc ngành kỹ thuật.
Còn technicians thì chỉ hoàn tất các văn bằng chỉ kéo dài trong khoảng 4 năm. Từ đó có thể thấy được rằng, engineers sẽ là người nghiên cứu nhiều hơn sau đại học. Technicians thì sẽ tập trung hơn vào ứng dụng thực tế những lý thuyết của engineers.
3. Cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ cách dùng các từ nhân viên kỹ thuật tiếng Anh
Kỹ thuật viên tiếng Anh là gì thì qua các phần trên có lẽ bạn đọc cũng hiểu được phần nào. Vậy thì cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ về cách dùng của các từ này ra sao? Hãy cùng phân tích ví dụ về Technician để có thể hiểu rõ hơn điều này nhé.
3.1. Cấu trúc
Từ “Technician” là một danh từ có nghĩa là kỹ thuật viên, Nhà kỹ thuật, nhà chuyên môn. Technician được phát âm là /tekˈnɪʃ.ən/.
3.2. Cách sử dụng
Technician thường được dùng khi ta muốn nhắc đến một kỹ thuật viên nào đó. Như đã nói ở trên, Technician chỉ là tên tiếng Anh dùng để nói chung về kỹ thuật viên.
Trong ngành kỹ thuật còn có cả kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật công trình, kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật kiến trúc,... Nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì? Các từ tiếng Anh dùng để chỉ những ngành nghề này như sau:
-
“Building technician” có nghĩa là “kỹ thuật viên xây dựng”
-
“Chief technician” có nghĩa là “ kỹ thuật viên trưởng”
-
“Electronics technician” có nghĩa là “kỹ thuật viên điện tử”
-
“Heating technician” có nghĩa là “kỹ thuật viên nhiệt”
-
“Technician architect” có nghĩa là “kỹ thuật viên kiến trúc”
-
“Technician designer” có nghĩa là “kỹ thuật viên thiết kế”
-
“Young technician station” có nghĩa là “trạm các kỹ thuật viên trẻ”
3.3. Ví dụ cách dùng
Xét một ví dụ cụ thể khi muốn nói về nhiệm vụ của Technican trong doanh nghiệp là: “Kỹ thuật viên trưởng là người đảm nhận và chịu trách nhiệm cho việc quản lý các kỹ thuật viên cấp dưới. Họ quản lý việc vận hành máy móc và điều hành các công việc trong lĩnh vực kỹ thuật.”.
Khi đó, dịch sang tiếng Anh sẽ là: “The chief technician is the one who assumes and is responsible for the management of junior technicians. They manage the operation of machines and run jobs in the technical field.”.

4. Một số thuật ngữ tiếng anh liên quan
Nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì? Bên cạnh các thuật ngữ dùng để chỉ kỹ thuật viên, ngành kỹ thuật còn rất nhiều thuật ngữ tiếng Anh khác. Nó có thể là thiết bị, là hoạt động hay các thuật ngữ sử dụng trong công việc hàng ngày trong lĩnh vực kỹ thuật.
Một số khái niệm liên quan đến ngành này có thể kể đến như sau:
Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật | Tiếng Việt |
Computer | Máy tính |
Access | Sự truy cập |
Activity | Hoạt động |
Addition | Phép cộng |
Allocate | Phân phối |
Application | Ứng dụng |
Animation | Hoạt hình |
Attach | Gắn vào |
Centerpiece | Mảng trung tâm |
Circuit | Mạch |
Cluster controller | Bộ điều khiển trùm |
Command | Lệnh |
Communication | Sự liên lạc |
Condition | Điều kiện |
Configuration | Cấu hình |
Conflict | Xung đột |
Convert | Chuyển đổi |
Channel | Kênh |
Data | Dữ liệu |
Database | Cơ sở dữ liệu |
Design | Bản thiết kế |
Device | Thiết bị |
Disk | Đĩa |
Display | Hiển thị |
Electromechanical | Có tính chất cơ điện tử |
Feature | Thuộc tính |
Fibre-optic cable | Cáp quang |
Gateway | Cổng kết nối Internet |
Graphics | Đồ họa |
Hardware | Phần cứng |
Imitate | Mô phỏng |
Install | Cài đặt |
Interface | Giao diện |
Memory | Bộ nhớ |
Processor | Bộ xử lý |
Tổng kết
Trên đây là những thông tin giúp bạn trả lời phần nào câu hỏi nhân viên kỹ thuật tiếng anh là gì. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã có thể phân biệt được chính xác từ Technicians và Engineers cũng như xác định được vai trò, công việc và nhiệm vụ của các vị trí này trong doanh nghiệp.
Ở thời điểm hiện tại, cả kỹ sư lẫn kỹ thuật viên đều là những vị trí có nhu cầu tuyển dụng cao. Và nếu thực sự đam mê với các vị trí này, bạn có thể tham khảo trên website tuyển dụng của Job3s. Với công nghệ AI hiện đại, bạn sẽ nhanh chóng được kết nối với những nhà tuyển dụng phù hợp.
Và đừng quên tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật nhiều tin tức nóng hổi về thị trường tuyển dụng nhé.
Xem thêm: